Từ Điển Thuốc Biệt Dược Và Cách Sử Dụng

Propranolol

Tên gốc: Propranolol

Tên biệt dược:

Apo-Propranolol [ Apotex ]                      Avlocardyl [ AstraZeneca ]
Dorocardyl [ DOMESCO ]                       Inderal [ AstraZeneca ]
Tên hoạt chất: Propranolol Thương hiệu thuốc: Propranolol, Propranolol và Propranolol.

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc propranolol là gì?

Propranolol là thuốc chẹn beta được dùng để điều trị huyết áp cao, rối loạn nhịp tim, run lắc và các tình trạng khác. Thuốc được sử dụng sau khi bị đau tim để tránh đe dọa đến tính mạng, cũng như ngăn ngừa chứng đau nửa đầu và đau ngực (đau thắt ngực). Giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Bên cạnh đó, ngăn ngừa những cơn đau ngực có thể giúp cải thiện khả năng vận động của bạn.

Propranolol hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các hóa chất tự nhiên trong cơ thể của bạn (chẳng hạn như epinephrine) có ảnh hưởng đến tim và các mạch máu. Tác động này làm giảm tỷ lệ đau tim, huyết áp và áp lực cho tim.

Ngoài ra, propranolol còn được sử dụng để kiểm soát các triệu chứng lo âu hay tuyến giáp hoạt động quá mức (cường giáp). Hiện nay, propranolol thường được bán dưới dạng viên nén với hàm lượng 40mg.

Bạn nên dùng thuốc propranolol như thế nào?

Bạn dùng thuốc propranolol để uống, thường là 2-4 lần mỗi ngày trước bữa ăn (trước khi đi ngủ nếu uống 4 lần mỗi ngày) hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng điều trị.

Bạn nên sử dung propranolol thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Để giúp bạn nhớ, dùng nó vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Không ngưng dùng propranolol mà không tham khảo ý kiến bác sĩ.

Propranolol được sử dụng để giúp ngăn chặn cơn đau ngực hoặc đau nửa đầu. Nó không nên được sử dụng để điều trị các cơn đau ngực hoặc đau nửa đang xảy ra. Sử dụng các thuốc khác (ví dụ như thuốc nitroglycerin đặt dưới lưỡi điều trị đau ngực, thuốc sumatriptan điều trị đau nửa đầu) để làm giảm các cơn đau bất ngờ theo chỉ dẫn của bác sĩ. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Nếu bạn cũng đang dùng các loại thuốc giảm cholesterol (cholestyramin hoặc colestipol), hãy dùng propranolol ít nhất 1 giờ trước hoặc ít nhất 4 giờ sau khi dùng các loại thuốc propranolol.

Để điều trị bệnh cao huyết áp, bạn có thể mất 1-2 tuần để propranolol phát huy tác dụng.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn xấu đi (ví dụ, thường xuyên đo huyết áp của bạn tăng lên, đau ngực hoặc đau nửa đầu của bạn xảy ra thường xuyên hơn).

Bạn nên bảo quản propranolol như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dư c sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đưvng ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc propranolol cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh cao huyết áp:

Liều đầu tiên:

  • Đối với dạng viên phóng thích tức thời, bạn dùng propranolol 40mg uống 2 lần mỗi ngày.
  • Đối với dạng viên phóng kéo dài, bạn dùng 80mg uống 1 lần mỗi ngày.

Liều duy trì:

  • Đối với dạng viên phóng thích tức thời, bạn dùng 120 đến 240 mg uống mỗi ngày.
  • Đối với dạng viên phòng thích kéo dài, bạn dùng 120 đến 160 mg uống mỗi ngày.

Liều tối đa: bạn dùng 640mg mỗi ngày.

Liều tăng thêm: bạn có thể dùng 120mg mỗi ngày

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau thắt ngực:

Đối với dạng viên phóng thích tức thời, tổng liều mỗi ngày từ 80 dến 320mg uống 2-4 lần một ngày đã được chứng minh giúp tăng khả năng tập luyện thể dục và giảm thiếu máu cục bộ.

Đối với dạng viên phóng thích ổn định:

  • Liều đầu tiên: bạn dùng 80 mg uống mỗi ngày. Liều có thể được tăng dần 3 đến 7 ngày liên tục. Liều trung bình là 160 mg một lần một ngày.
  • Liều tối đa: bạn dùng 320 mg một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loạn nhịp tim:

Đối với dạng viên phóng thích tức thời, 10-30 mg uống mỗi 3 đến 4 lần một ngày, trươc bữa ăn và trước khi đi ngủ.

Đối với dạng thuốc tiêm mạch, bạn dùng 1–3 mg tiêm không quá 1 mg/phút. Bạn cần sẽ cần thời gian để thuốc có thể chuyển hóa, nên liều thứ 2 được dùng 2 phút sau đó. Thuốc bổ sung nên được dùng sau 4 giờ.

Liều dùng thuốc propranolol cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh loạn nhịp tim:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 0,5–1 mg/kg/ngày chia thành những liều nhỏ cho trẻ dùng mỗi 6 đến 8 giờ và điều chỉnh liều trong 3 đến 5 ngày.
  • Liều thông thường là 2-4 mg/kg/ngày. Tuy nhiên, trẻ cũng có thể cần liều cao hơn, nhưng không nên vượt quá 16 mg/kg/ngày.
  • Đối với dạng thuốc tiêm mạch, bạn dùng 0,01 đến 0,1 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ chậm trong 10 phút. Liều tối đa là 1 mg đối với trẻ sơ sinh và 3 mg đối với trẻ nhỏ).

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh cao huyết áp:

Đối với dạng viên phóng thích tức thời:

  • Liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng 0,5-1 mg/kg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ cho trẻ uống mỗi 6-12 giờ và tăng dần mỗi 5-7 ngày.
  • Liều thông thường: bạn cho trẻ dùng 1-5 mg/kg/ngày.
  • Liều tối đa: bạn cho trẻ dùng 8 mg/kg/ngày.

Trẻ em từ 1 đến 17 tuổi, bạn cho dùng liều phóng thích tức thời như sau:

  • Liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng 1-2 mg/kg/ngày chi thành 2- 3 liều.
  • Liều tối đa: bạn cho trẻ dùng 4 mg/kg/ngày đến 640 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh nhiễm độc giáp:

  • Đối với trẻ sơ sinh: bạn cho trẻ uống 2 mg/kg/ngày thành những liều nhỏ mỗi 6 đến 12 giờ.
  • Đối với trẻ vị thành niên: bạn cho trẻ uống 10 đến 40 mg/liều mỗi 6 giờ.

Thuốc propranolol có những dạng và hàm lượng nào?

Propranolol có dạng và hàm lượng sau: viên nang mềm propranolol 40mg, 60mg; 80mg; 120mg; 160mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc propranolol?

Bạn nên đến bệnh viện ngay lập tức nếu gặp bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng nào như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Nhịp  tim nhanh, chậm, hoặc không đồng đều;
  • Cảm thấy choáng váng, ngất xỉu;
  • Cảm thấy khó thở;
  • Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt);
  • Cảm giác lạnh ở bàn tay và bàn chân;
  • Trầm cảm, lú lẫn, ảo giác;
  • Phản ứng da – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi của bạn, đốt cháy trong đôi mắt, đau da, phát ban da đỏ hoặc màu tím lan (đặc biệt là ở mặt hoặc cơ thể phía trên) phồng rộp và bong tróc.

Các tác dụng phụ phổ biến có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau bụng;
  • Giảm ham muốn tình dục, liệt dương;
  • Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ);
  • Cảm giác mệt mỏi.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc propranolol bạn nên biết những gì?

Để sử dụng thuốc hiệu quả, bạn cần xem xét những điều sau đây:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với propranolol hoặc bất kỳ loại thuốc khác, các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc nhãn hoặc gói thành phần một cách cẩn thận.

Trẻ em

Nghiên cứu cho đến nay chưa chứng minh được các vấn đề gây ra cho trẻ em khi dùng thuốc.

Người cao tuổi

Bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng bị bệnh gan, thận, hoặc tim liên quan đến tuổi tác và có thể cần điều chỉnh liều khi được tiêm propranolol.

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau: Sốc tim, hội chứng Raynaud, nhịp xoang chậm và blốc nhĩ thất độ II và III, hen phế quản, suy tim (trừ khi suy tim thứ phát do nhịp nhanh có thể điều trị được bằng propranolol), bệnh nhược cơ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc propranolol có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không khuyến cáo bạn dùng thuốc này cùng với loại thuốc sau đây. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn.

  • Thioridazine.

Bên cạnh đó, việc dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, dù vậy chúng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Albuterol;
  • Amiodarone;
  • Arformoterol;
  • Bambuterol;
  • Bupivacaine;
  • Bupivacaine liposome;
  • Bupropion;
  • Clenbuterol;
  • Clonidine;
  • Clozapine;
  • Colterol;
  • Crizotinib;
  • Diatrizoate;
  • Diltiazem;
  • Dronedaron;
  • Epinephrine;
  • Eslicarbazepine acetate;
  • Fenoldopam;
  • Fenoterol;
  • Fingolimod;
  • Fluoxetine;
  • Formoterol;
  • Haloperidol;
  • Hexoprenaline;
  • Indacaterol;
  • Isoetharine;
  • Lacosamide;
  • Levalbuterol;
  • Lidocaine;
  • Lomitapide;
  • Mefloquine;
  • Mepivacain;
  • Metaproterenol;
  • Nilotinib;
  • Olodaterol;
  • Pirbuterol;
  • Pixantrone;
  • Prilocaine;
  • Procaterol;
  • Reproterol;
  • Ritodrine;
  • Salmeterol;
  • Simeprevir;
  • Terbutaline;
  • Tocophersolan;
  • Tretoquinol;
  • Tulobuterol;
  • Ulipristal;
  • Verapamil;
  • Vilanterol.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sự kết hợp hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Acarbose;
  • Aceclofenac;
  • Acemetacin;
  • Acetohexamide;
  • Acetyldigoxin;
  • Alfuzosin;
  • Amlodipine;
  • Amtolmetin guacil;
  • Arbutamine;
  • Aspirin;
  • Benfluorex;
  • Bromfenac;
  • Bufexamac;
  • Bunazosin;
  • Celecoxib;
  • Chlorpromazine;
  • Chlorpropamide;
  • Cholestyramine;
  • Choline salicylate;
  • Cimetidine;
  • Clonixin;
  • Deslanoside;
  • Dexibuprofen;
  • Dexketoprofen;
  • Diclofenac;
  • Diflunisal;
  • Digitoxin;
  • Digoxin;
  • Dihydroergotamine;
  • Dipyrone;
  • Disopyramide;
  • Doxazosin;
  • Ergotamine;
  • Etodolac;
  • Etofenamate;
  • Etoricoxib;
  • Felbinac;
  • Felodipin;
  • Fenoprofen;
  • Fepradinol;
  • Feprazone;
  • Flecainide;
  • Floctafenine;
  • Acid Flufenamic;
  • Flurbiprofen;
  • Fluvoxamine;
  • Gliclazide;
  • Glimepiride;
  • Glipizide;
  • Gliquidone;
  • Glyburide;
  • Guar Gum;
  • Guggul;
  • Ibuprofen;
  • Ibuprofen Lysine;
  • Indomethacin;
  • Insulin;
  • Insulin aspart, tái tổ hợp;
  • Insulin glulisine;
  • Insulin lispro, tái tổ hợp;
  • Ketoprofen;
  • Ketorolac;
  • Lacidipine;
  • Lercanidipine;
  • Lornoxicam;
  • Loxoprofen;
  • Lumiracoxib;
  • Manidipine;
  • Meclofenamate;
  • Acid mefenamic;
  • Meloxicam;
  • Metformin;
  • Metildigoxin;
  • Mibefradil;
  • Miglitol;
  • Morniflumate;
  • Moxisylyte;
  • Nabumetone;
  • Naproxen;
  • Nepafenac;
  • Nicardipin;
  • Nifedipine;
  • Acid Niflumic;
  • Nilvadipine;
  • Nimesulide;
  • Nimodipine;
  • Nisoldipine;
  • Nitrendipine;
  • Oxaprozin;
  • Oxyphenbutazone;
  • Parecoxib;
  • Phenoxybenzamine;
  • Phentolamine;
  • Phenylbutazone;
  • Phenylephrine;
  • Piketoprofen;
  • Piperine;
  • Piroxicam;
  • Pranidipine;
  • Pranoprofen;
  • Prazosin;
  • Proglumetacin;
  • Propoxyphen;
  • Propyphenazone;
  • Proquazone;
  • Quinidin;
  • Repaglinide;
  • Rifapentine;
  • Rizatriptan;
  • Rofecoxib;
  • Axit salicylic;
  • Salsalate;
  • Sertraline;
  • Sodium salicylate;
  • St John Wort cat;
  • Sulindac;
  • Tamsulosin;
  • Tenoxicam;
  • Terazosin;
  • Axit tiaprofenic;
  • Tolazamide;
  • Tolbutamide;
  • Axit tolfenamic;
  • Tolmetin;
  • Trimazosin;
  • Troglitazone;
  • Tubocurarine;
  • Urapidil;
  • Valdecoxib;
  • Zileuton.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc propranolol không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc propranolol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Đau thắt ngực;
  • Hen suyễn;
  • Nhịp tim chậm;
  • Suy tim;
  • Bệnh tiểu đường;
  • Cường giáp;
  • Hạ đường huyết;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan;
  • Bệnh phổi;
  • Hội chứng Wolff-Parkinson-White.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều nặng propranolol có thể gây hôn mê và co giật.

Cách xử trí: Quá liều cấp và nặng phải xử trí tại bệnh viện.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

docsach24.com chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Bạn có thể quan tâm đến chủ đề:

  • Huyết áp cao khi mang thai: nguy cơ đột quỵ về sau
  • Lối sống lành mạnh cho người bệnh cao huyết áp: Thay đổi 1, lợi đến 10
  • Cao huyết áp: Bạn chớ nên xem thường!