[1] Tức Nhà máy Luyện kim Leningrad, viết tắt là LMZ theo tiếng Nga phiên âm.
[4] Blitzkrieg - tiếng Đức trong nguyên bản, thuật ngữ chỉ kiểu chiến tranh chớp nhoáng được phát xít Đức triển khai trong Thế chiến II.
[7] Viết tắt của Narodnyy Komissariat Vnutrennikh Del (Народный комиссариат внутренних дел,) tức Bộ Dân ủy Nội vụ của Liên Xô (cũ), tiền thân của KGB - Ủy ban An ninh Nhà nước sau này.
[8] Tamara Karsavina (1885-1978), nữ nghệ sĩ ba lê người Nga, nổi tiếng xinh đẹp.
[9] Ý nói những quả trứng trang trí nổi tiếng bằng vàng và đá quý do nghệ nhân kim hoàn người Nga gốc Đức/Đan Mạch Peter Carl Fabergé chế tác cho các Sa hoàng trong giai đoạn từ năm 1885 đến 1917.
[11] Nguyên văn là “he came” - trong tiếng Anh, động từ “to come” có nghĩa là “đến”, nhưng cũng có nghĩa là “lên đỉnh”.
[12] Bá tước Fyodor Vasilyevich Rostopchin (1763-1826): Tổng trấn Moscow trong cuộc xâm lược của quân Pháp vào Nga năm 1812. Rostopchin được cho là người đứng sau chủ trương đốt trụi Moscow sau khi thành phố này lọt vào tay quân Pháp.
[15] Chức vụ “Trung tá” trong Lục quân và Không quân Đức, tiếng Đức trong nguyên bản.
[17] Hòn đảo nhỏ thuộc vùng Toscana của Italia trong Địa Trung Hải, nơi Hoàng đế Pháp Napoléon bị đày ra năm 1814, sau thất bại trong cuộc xâm lược nước Nga năm 1812.
[20] Nghĩa là “đội đặc nhiệm” hay “nhóm công tác”, một lực lượng bán quân sự khét tiếng nằm dưới quyền của SS - nhánh quân sự của đảng Quốc xã Đức. Trong Thế chiến II, lực lượng Einsatzgruppen có nhiệm vụ bọc hậu cho quân đội Đức bằng cách áp dụng các biện pháp như tàn sát người Do Thái, dân Gypsy, người cộng sản, và bất cứ ai bị coi là nguy hiểm cho nền an ninh của Đức Quốc xã.
[22] Tên bài “đồng ca” của đảng Quốc xã Đức, cũng được dùng như đồng quốc ca của Đức từ năm 1933 đến 1945.
[24] Cấp bậc trong các tổ chức bán quân sự của đảng Quốc xã, tương đương với thiếu tá.