Từ Điển Tra Cứu Thảo Dược - Cây Thuốc

Bưởi chùm

Tên thông thường: Agrume, Bioflavonoid Complex, Bioflavonoid Concentrate, Bioflavonoid Extract, Bioflavonoids, Bioflavonoïdes, Bioflavonoïdes d’Agrumes, Citrus, Citrus Bioflavones, Citrus Bioflavonoid, Citrus Bioflavonoid Extract, Citrus Bioflavonoids, Citrus Extract, Citrus Flavones, Citrus Flavonoids, Citrus Grandis Extract, Citrus Peel Extract, Citrus Seed Extract, Cold-Pressed Grapefruit Oil, Complexe Bioflavonoïde, Complexe Bioflavonoïde de Pamplemousse, Concentré de Bioflavonoïde, CSE, Expressed Grapefruit Oil, Extrait d’Agrume, Extrait de Bioflavonoïde, Extrait de Bioflavonoïdes d’Agrumes, Extrait de Graines de Pamplemousse, Extrait de Pamplemousse, Extrait de Zeste d’Agrume, Extrait Normalisé de Pamplemousse, Flavonoïdes d’Agrumes, Grapefruit Bioflavonoid Complex, Grapefruit Extract, Grapefruit Oil, Grapefruit Seed Extract, Grapefruit Seed Glycerate, GSE, Huile de Pamplemousse, Huile de Pamplemousse Pressée à Froid, Pamplemousse Rose, Paradisapfel, Pink Grapefruit, Pomelo, Shaddock Oil, Standardized Extract of Grapefruit, Toronja.

Tên khoa học : Citrus maxima, Citrus paradisi, Citrus decumana.

Tên hoạt chất: Bưởi chùm

Tìm hiểu chung

Bưởi chùm dùng để làm gì?

Nước ép bưởi chùm được sử dụng điều trị cholesterol cao, xơ vữa động mạch, ung thư, bệnh vẩy nến, để giảm cân và  béo phì.

Chiết xuất từ ​​hạt được uống để diệt các loại vi khuẩn, virus, nấm, kể cả nấm men.

Dầu bưởi chùm được dùng cho da làm giảm mệt mỏi cơ, tăng trưởng tóc, làm săn da, trị mụn trứng cá, da nhờn và được uống để chữa bệnh cảm lạnh và cúm thông thường.

Chiết xuất từ ​​hạt được sử dụng trên da như là một chất rửa mặt, điều trị sơ cứu, dị ứng da nhẹ. Chiết xuất từ ​​hạt cũng được sử dụng để rửa tai hoặc mũi để phòng ngừa và điều trị nhiễm trùng; đau họng và rửa răng để phòng ngừa bệnh viêm nướu và thúc đẩy lợi khỏe mạnh. Thảo dược này còn được dùng như một chất làm mát hơi thở.

Một số người xông hơi bưởi chùm để giúp cơ thể giữ nước, giảm đau đầu, căng thẳng và trầm cảm. Chiết xuất hạt bưởi chùm cũng được hít vào để điều trị nhiễm trùng phổi.

Trong nông nghiệp, chiết xuất hạt bưởi chùm được sử dụng để diệt khuẩn và nấm, chống lại sự phát triển của nấm mốc, diệt ký sinh trùng trong thức ăn gia súc, bảo quản thực phẩm và khử trùng nước.

Bưởi chùm có thể được sử dụng cho các mục đích sử dụng khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cơ chế hoạt động của bưởi chùm là gì?

Bưởi chùm là nguồn vitamin C, chất xơ, kali, pectin và các chất dinh dưỡng khác. Một số thành phần có hiệu quả chống oxy hóa có thể giúp bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại hoặc giảm cholesterol.

Hiện nay vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thông thường của bưởi chùm là gì?

Liều dùng của bưởi chùm có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. bưởi chùm có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp.

Dạng bào chế của bưởi chùm là gì?

Bưởi chùm thường có các dạng:

  • Viên nén 500mg; 100mg;
  • Chiết xuất hạt bưởi chùm dạng viên nang.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng bưởi chùm?

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ.

Thận trọng

Trước khi dùng bưởi chùm bạn nên biết những gì?

 

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ, nếu:

  • Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ;
  • Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Bạn có dị ứng với bất kỳ chất nào của bưởi chùm hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo mộc khác;
  • Bạn có bất kỳ bệnh tật, rối loạn hoặc tình trạng bệnh nào khác;
  • Bạn có bất kỳ loại dị ứng nào khác, như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hay động vật.

Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng bưởi chùm ới nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của bưởi chùm như thế nào?

Bưởi chùm có thể an toàn trong lượng thường được sử dụng làm thức ăn và có thể an toàn khi uống để điều trị bệnh.

Bưởi chùm có thể không an toàn khi uống với lượng lớn. Nếu bạn dùng bất kỳ loại thuốc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi thêm bưởi chùm vào chế độ ăn uống hoặc sử dụng bưởi chùm như một loại thuốc. Bưởi chùm tương tác với rất nhiều loại thuốc.

Ung thư vú: Một số nghiên cứu cho thấy phụ nữ sau mãn kinh tiêu thụ một hoặc nhiều quả bưởi chùm mỗi ngày có nguy cơ phát triển ung thư vú từ 25% đến 30%. Nước ép bưởi chùm giảm lượng estrogen bị phá vỡ trong cơ thể và có thể làm tăng mức estrogen trong cơ thể. Tuy nhiên, vẫn cần thêm nghiên cứu để khẳng định những phát hiện này. Cho đến khi có nhiều thông tin chính xác, bạn nên tránh uống nhiều nước bưởi chùm, đặc biệt nếu bị ung thư vú hoặc có nguy cơ phát triển ung thư vú.

Các loại ung thư và tình trạng nhạy cảm với hormone: Việc tiêu thụ một lượng lớn bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ hormone và do đó làm tăng nguy cơ các tình trạng nhạy cảm với hormone. Phụ nữ có tình trạng nhạy cảm với hormone nên tránh dùng bưởi chùm.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không có đủ thông tin việc sử dụng bưởi chùm trong thời kỳ mang thai và cho con bú, tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Tương tác

Bưởi chùm có thể tương tác với những gì?

Thảo dược này có thể tương tác với những thuốc bạn đang dùng hay tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn. Tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng bưởi chùm.

Bưởi chùm tương tác với một số loại thuốc bao gồm: artemether (Artenam®, Paluther®); buspirone (BuSpar®); carbamazepine (Tegretol®); carvedilol (Coreg®); cisapride (Propulsid®); clomipramine (Anafranil®); cyclosporine (Neoral®, Sandimmune®); dextromethorphan (Robitussin® DM và các loại khác); ethinyl estradiol, estradiol (Climara®, Vivelle®, Estring®) và các loại khác; etoposide (VePesid®); itraconazole (Sporanox®); Các loại thuốc thay đổi bởi gan (gồm các chất nền Cytochrome P450 3A4 (CYP3A4)) gồm lovastatin, ketoconazole (Nizoral®), itraconazole (Sporanox®), fexofenadine (Allegra®), triazolam (Halcion®) và nhiều chất khác; thuốc trị cao huyết áp (thuốc chẹn kênh canxi) bao gồm nifedipine (Adalat®, Procardia®), verapamil (Calan®, Isoptin®, Verelan®), diltiazem (Cardizem®), isradipine (DynaCirc®), felodipine (Plendil®).

docsach24.com chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.