Tìm hiểu chung
Tác dụng của thuốc granisetron là gì?
Bạn có thể sử dụng thuốc granisetron riêng lẻ hoặc với các thuốc khác để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do thuốc điều trị ung thư (hóa trị). Granisetron cũng được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật ở người lớn.
Granisetron thuộc nhóm thuốc chặn 5-HT3. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn một trong những chất tự nhiên của cơ thể (serotonin) có thể gây nôn mửa.
Bạn nên dùng thuốc granisetron như thế nào?
Bác sĩ sẽ chỉ định tiêm thuốc granisetron vào tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 30 phút trước khi hóa trị ung thư hoặc trước hoặc trong hoặc sau khi phẫu thuật. Bạn có thể dùng thuốc bằng cách đưa trực tiếp vào tĩnh mạch trong vòng 30 giây hoặc có thể được trộn với dung môi và đưa vào tĩnh mạch trong một khoảng thời gian dài hơn (5 phút).
Nếu bạn đang tự tiêm thuốc này tại nhà, tìm hiểu tất cả về quy trình chuẩn bị và hướng dẫn sử dụng từ nhân viên y tế của bạn. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm này trực quan để đảm bảo dung dịch không chứa tạp chất hoặc đổi màu. Nếu có, bạn không sử dụng dung dịch.
Ngoài ra, bạn không trộn granisetron với các thuốc khác để tiêm hoặc tiêm các thuốc khác nhau cùng một lúc vào tĩnh mạch. Nếu bạn có thắc mắc về việc sử dụng thuốc này đúng cách, tham khảo ý kiến dược sĩ.
Liều lượng này được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng điều trị. Liều lượng cũng có thể dựa vào trọng lượng cơ thể bạn. Bạn cũng cần sử dụng thuốc đúng theo chỉ dẫn để nhận được tác dụng tối đa của thuốc , cũng như không sử dụng thuốc nhiều hơn hoặc sử dụng nó thường xuyên hơn so với quy định.
Báo ngay với bác sĩ biết nếu tình trạng buồn nôn không cải thiện hoặc nếu trở nên xấu hơn.
Bạn nên bảo quản thuốc granisetron như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc granisetron cho người lớn như thế nào?
Liều thông thường dành cho người lớn điều trị buồn nôn/nôn – do hóa trị:
Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch:
Bạn dùng 10 mcg/kg trong 5 phút, bắt đầu từ 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị liệu.
Dạng thuốc uống:
Bạn dùng 2 mg uống 1 tiếng trước khi hóa trị hoặc dùng 1 mg uống hai lần mỗi ngày (liều đầu tiên được dùng 1 giờ trước khi hóa trị và liều thứ hai được dùng 12 giờ sau đó).
Dạng miếng dán thấm qua da:
Bạn đắp 1 miếng đắp vào má ngoài cánh tay ít nhất 24 giờ trước khi hóa trị. Các miếng đắp có thể được đắp lên da tối đa là 48 giờ trước khi hóa trị. Bạn có thể tháo miếng đắp tối thiểu là 24 giờ sau khi hoàn thành của hóa trị. Các miếng dán có thể được đeo lên đến 7 ngày tùy thuộc vào thời gian của phác đồ hóa trị liệu. Miếng dán thấm qua da granisetron có diện tích 52 cm2 chứa 34,3 mg granisetron. Các miếng dán giải phóng 3,1 mg granisetron mỗi 24 giờ cho đến 7 ngày.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị buồn nôn/nôn – do bức xạ:
Bạn dùng 2 mg uống trong vòng 1 giờ sau khi xạ trị.
Liều dùng thông thường dành cho người lớn bị buồn nôn/nôn – sau phẫu thuật:
Liều phòng ngừa và điều trị:
Thuốc tiêm tĩnh mạch: bạn dùng 1 mg pha loãng hơn 30 giây, dùng trước khi gây mê hoặc ngay trước khi đảo chiều của gây mê hoặc sau khi phẫu thuật.
Liều dùng thuốc granisetron cho trẻ em như thế nào?
Liều dùng thông thường cho trẻ bị buồn nôn/nôn – do hóa trị:
Trẻ 2-16 tuổi: bạn dùng 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị liệu.
Thuốc granisetron có những dạng và hàm lượng nào?
Granisetron có những dạng và hàm lượng sau:
- Miếng dán thấmqua da: 3,1mg/24giờ.
- Thuốc tiêmtĩnh mạch:0,1mg/ml; 1mg/ml; 4mg/4ml.
- Dung dịch dùng đường uống: 2mg/10ml.
- Viên nén, dùng đường uống: 1mg.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ gì khi dùng thuốc granisetron?
Các tác dụng phụ bạn thường gặp bao gồm: nhức đầu, tiêu chảy, chóng mặt, sốt hay đau/đỏ/sưng tại chỗ tiêm. Nếu bất cứ tác dụng phụ nào kéo dài hoặc xấu đi, báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức. Bạn cần nhớ rằng bác sĩ đã kê đơn thuốc này bởi vì đánh giá các lợi ích của thuốc lớn hơn so với nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không gặp tác dụng phụ nghiêm trọng. Tuy nhiên, báo cho bác sĩ biết ngay nếu quý vị có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng như đau dạ dày hoặc đau bụng.
Bạn cũng cần đi cấp cứu nếu bất cứ phản ứng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng xảy ra: đau ngực, nhanh chóng/nhịp tim không đều, chóng mặt nặng, ngất xỉu.
Thông thường, bạn hiếm khi gặp phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc này. Tuy nhiên, đi cấp cứu nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng của một phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/họng), chóng mặt nặng, khó thở.
Thận trọng trước khi dùng
Trước khi dùng thuốc granisetron bạn cần biết gì?
Trước khi dùng thuốc này, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Nói với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với granisetron, alosetron(Lotronex®), dolasetron(Anzemet®), ondansetron(Zofran®, Zuplenz®), palonosetron(Aloxi®, trongAkynzeo®), bất kỳ loại thuốc nào khác hoặcbất kỳ thành phầntrong viên thuốc granisetron. Hỏi dược sĩ danh sách các thành phần hoạt chất của thuốc.
- Nói với bác sĩ và dược sĩ kê toa và không kê toa, vitamin, các thực phẩm chức năng và các sản phẩmthảo dược bạn đang dùng của bạn. Bạn cầnchắc chắn để đề cập đến các thuốc sau: fentanyl(Abstral®, Actiq®, Duragesic®, Fentora®, Lazanda®, Onsolis®, subsys); ketoconazole(Nizoral®), lithium(Lithobid®); thuốcđểtrị chứng đau đầunhưalmotriptan(Axert®), eletriptan(Relpax®), frovatriptan(Frova®), naratriptan(Amerge®), rizatriptan(Maxalt®), sumatriptan(Imitrex®), vàzolmitriptan(Zomig®); xanh methylene; mirtazapine(Remeron®); ức chếmonoamineoxidase(MAO) bao gồmisocarboxazid(Marplan®), linezolid(Zyvox®), phenelzine(Nardil®), selegilin(ELDEPRYL, Emsam, Zelapar®), vàtranylcypromin(PARNATE); phenobarbital; Các chất ức chếtái hấp thu serotonincó chọn lọc(ssris) nhưcitalopram(Celexa®), escitalopram(Lexapro®), fluoxetine(Prozac®, Sarafem®, trongSymbyax®), fluvoxamine(Luvox®), paroxetine(Brisdelle®, Paxil®, Pexeva®) vàsertraline(Zoloft®); tramadol(Conzip®, Ultram®, trongUltracet®). Bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạnmột cách cẩn thận cho các tác dụng phụ.
- Cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đangcho con bú.
Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:
- A= Không có nguy cơ;
- B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
- C = Có thể có nguy cơ;
- D = Có bằng chứng về nguy cơ;
- X = Chống chỉ định;
- N = Vẫn chưa biết.
Tương tác thuốc
Thuốc granisetron có thể tương tác với thuốc nào?
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
- Một sốsản phẩm có thể tương tác với các thuốc này bao gồm: apomorphine.
- Nhiều loại thuốc ngoài granisetron có thể ảnh hưởng đến nhịp tim(khoảng QT kéo dài), bao gồm: amiodarone, dofetilide, pimozide, procainamide, quinidine, sotalol, kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin) và một số thuốc khác.
- Các nguy cơ của hội chứng serotonin/độc tính tăng lên nếu bạncũng đang dùng loại thuốc khác làm tăngserotonin ví dụ như các loại ma túy như MDMA/”thuốc lắc”, John’s wort, thuốc chống trầm cảm (bao gồm các thuốc SSRI như fluoxetin + paroxetine, SNRIs như duloxetine + venlafaxine) và một số thuốc khác. Các nguy cơ của hội chứng serotonin/độc tính có thể có nhiều khả năng xảy ra khi bạn bắt đầu hoặc tăng liều dùng các thuốc này.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc granisetron không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào có thể ảnh hưởng đến thuốc granisetron?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Dị ứng với thuốc đối kháng thụ thể 5-HT3 (chẳng hạn như alosetron [Lotronex®], dolasetron [Anzemet®], ondansetron [Zofran®] hoặc palonosetron [Aloxi®]) – sử dụng một cách thận trọng vì bạn có thể sẽ bị dị ứng với granisetron;
- Ruột bị tắc nghẽn;
- Chướng bụng – thuốc làm “che đậy” các triệu chứng của các vấn đềdạ dày hoặc ruột, đặc biệt là ở những bệnh nhân đã được phẫu thuật ổ bụng hoặc bụng gần đây;
- Mất cân bằng điện giải;
- Bệnh tim – thuốc có thể làm tăng nguy cơ có khoảng QT kéo dài;
- Vấn đề về nhịp tim (ví dụ như loạn nhịp tim, khoảng QT kéo dài) – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc ó thể làm cho tình trạng tồi tệ này.
Trường hợp khẩn cấp/quá liều
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn có thể gặp tình trạng đau đầu khi dùng thuốc qua liều.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
docsach24.com chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.