Từ Điển Thuốc Biệt Dược Và Cách Sử Dụng

Avastin™

Tên gốc: bevacizumab

Tên biệt dược: Avastin™

Phân nhóm: Liệu pháp nhắm trúng đích

Tên hoạt chất: Avastin™ Thương hiệu thuốc: avastin và Avastin™.

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc Avastin™ là gì?

Avastin™ được dùng để điều trị các tình trạng sau:

  • Ung thư đại trực tràng di căn
  • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, không vảy, tiến triển không phẫu thuật được, di căn hoặc tái phát
  • Ung thư tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn
  • U nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính (Giai đoạn IV-WHO)
  • Ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng; ung thư phúc mạc nguyên phát
  • Ung thư biểu mô cổ tử cung dai dẳng, tái phát hoặc di căn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Avastin™ cho người lớn như thế nào?

Ung thư đại trực tràng di căn: bước 1: 5 mg/kg/lần mỗi 2 tuần, hoặc 7,5 mg/kg/lần mỗi 3 tuần; bước 2: 10 mg/kg/lần mỗi 2 tuần, hoặc 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần. Phối hợp phác đồ hóa trị có fluoropyrimidine. Tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển. Bệnh nhân đã điều trị Avastin trước đây có thể tiếp tục sử dụng Avastin sau khi bệnh tiến triển lần đầu.

Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, không vảy, tiến triển không phẫu thuật được, di căn hoặc tái phát: Bổ sung vào phác đồ hóa trị có platin trong bước 1, 6 chu kỳ, sau đó dùng Avastin đơn trị đến khi bệnh tiến triển. Với phác đồ có cisplatin: liều Avastin 7.5 mg/kg/lần mỗi 3 tuần, có carboplatin: liều Avastin 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần.

Ung thư tế bào thận tiến triển và/hoặc di căn: 10 mg/kg/lần mỗi 2 tuần. Phối hợp interferon alfa-2a trong bước 1.

U nguyên bào thần kinh đệm, u tế bào thần kinh đệm ác tính (Giai đoạn IV-WHO): Đơn trị liệu hoặc phối hợp irinotecan. 10 mg/kg/lần mỗi 2 tuần, hoặc 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần. Tiếp tục điều trị Avastin đến khi bệnh tiến triển.

Ung thư biểu mô buồng trứng, ống dẫn trứng; ung thư phúc mạc nguyên phát: Điều trị đầu tay (giai đoạn tiến xa): 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần, kết hợp carboplatin và paclitaxel trong 6 liệu trình, tiếp tục đơn trị liệu trong 15 tháng hoặc đến khi bệnh tiến triển tùy trường hợp nào xảy ra trước. Điều trị bệnh tái phát: nhạy cảm với platin (trước đó chưa điều trị bằng bevacizumab hay thuốc ức chế VEGF hoặc thuốc tác động lên thụ thể của VEGF khác): 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần, kết hợp carboplatin và gemcitabin từ 6-10 liệu trình, tiếp tục đơn trị liệu đến khi bệnh tiến triển; kháng platin (đã điều trị không quá hai phác đồ hóa trị liệu trước đó): 10 mg/kg/lần mỗi 2 tuần kết hợp paclitaxel hoặc topotecan (dùng hàng tuần) hoặc doxorubicin liposom pegylat hóa; có thể dùng 15 mg/kg mỗi 3 tuần khi kết hợp topotecan vào ngày 1-5, mỗi 3 tuần, tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển.

Ung thư biểu mô cổ tử cung dai dẳng, tái phát hoặc di căn: 15 mg/kg/lần mỗi 3 tuần, kết hợp paclitaxel và cisplatin hoặc paclitaxel và topotecan, tiếp tục điều trị đến khi bệnh tiến triển hoặc xuất hiện độc tính không dung nạp được.

Liều dùng thuốc Avastin™ cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Avastin™ như thế nào?

Thuốc này được truyền tĩnh mạch. Liều khởi đầu, truyền trong vòng 90 phút. Nếu dung nạp tốt, lần truyền thứ hai có thể trong 60 phút. Nếu dung nạp tốt, những lần tiếp theo có thể truyền trong vòng 30 phút.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Avastin™?

Các tác dụng phụ của thuốc Avastin™ gồm:

  • Sốt giảm bạch cầu trung tính; giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, tiểu cầu.
  • Tăng glucose huyết, giảm Hb, giảm kali huyết, giảm natri huyết, tăng thời gian prothrombin, tăng tỷ số chuẩn hóa quốc tế INR.
  • Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên.
  • Tăng huyết áp.
  • Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn.
  • Nhiễm khuẩn huyết, áp-xe, nhiễm trùng.
  • Thiếu máu, mất nước.
  • Tai biến mạch máu não, ngất, ngủ gà, nhức đầu.
  • Suy tim sung huyết, nhịp nhanh trên thất.
  • Thuyên tắc huyết khối, xuất huyết.
  • Tắc mạch phổi, khó thở, giảm oxy huyết, chảy máu cam, viêm mũi.
  • Thủng ruột, liệt ruột, tắc ruột, đau bụng, viêm miệng.
  • Hội chứng loạn cảm giác đỏ lòng bàn tay-bàn chân.
  • Yếu cơ, đau cơ, đau khớp.
  • Đạm niệu, nhiễm trùng tiết niệu.
  • Đau, ngủ lịm, viêm niêm mạc.
  • Chán ăn.
  • Loạn vị giác, loạn vận ngôn.
  • Rối loạn mắt, tăng tiết nước mắt.
  • Suy chức năng buồng trứng.
  • Viêm da tróc vảy, da khô, đổi màu da.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Avastin™, bạn nên lưu ý những gì?

Avastin™ chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc, với sản phẩm từ tế bào buồng trứng chuột lang Trung Quốc hoặc kháng thể người tái tổ hợp hay kháng thể nhân hóa khác.
  • Di căn đến hệ thần kinh trung ương chưa được điều trị.
  • Phụ nữ có thai.

Bạn cũng cần lưu ý trước khi dùng thuốc này nếu:

  • Mới bị xuất huyết phổi/ho ra máu (không nên dùng)
  • Có tiền sử thuyên tắc huyết khối động mạch, bệnh tim mạch có biểu hiện lâm sàng
  • Trên 65 tuổi.

Thuốc có thể tăng nguy cơ thủng túi mật, xuất hiện đường rò. Ít nhất 28 ngày sau đại phẫu hoặc đến khi vết thương phẫu thuật lành hoàn toàn, khám và dự phòng nha khoa phù hợp mới bắt đầu điều trị Avastin.

Trẻ em, thanh thiếu niên; bệnh nhân suy thận, suy gan: Tính an toàn và hiệu quả chưa nghiên cứu. Không cho con bú trong khi điều trị và ít nhất 6 tháng kể từ liều Avastin cuối cùng.

Tương tác thuốc

Thuốc Avastin™ có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Avastin™ có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sunitinib malate có thể tương tác với Avastin, lúc này bạn sẽ có nguy cơ cao bị thiếu máu huyết tán bệnh lý vi mạch.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản Avastin™ như thế nào?

Thuốc này sẽ được các chuyên viên y tế bảo quản theo đúng kỹ thuật.

Dạng bào chế

Thuốc Avastin™ có những dạng và hàm lượng nào?

Avastin™ có dạng dịch truyền đậm đặc, hàm lượng 25mg/ml.

docsach24.com chỉ đưa ra thông tin tham khảo không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.